Fashion

sdgad

New Post

Rss

Hiển thị các bài đăng có nhãn Thủ thuật. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Thủ thuật. Hiển thị tất cả bài đăng
62 phím tắt cực hữu dụng trên Gmail

62 phím tắt cực hữu dụng trên Gmail

Thao tác bằng phím tắt trên Gmail giúp giảm thời gian thao tác với hòm thư.


Gmail không chỉ là một trang web, mà còn được coi như một ứng dụng web. Các ứng dụng thường thấy được cài trên máy tính của bạn đều hỗ trợ phím tắt để thao tác thuận tiện hơn, Gmail cũng vậy. Mẹo này đặc biệt hữu ích với những người luôn phải đọc nhiều email của khách hàng, đối tác... Để kích hoạt chế độ cho phép dùng phím tắt , bạn hãy bật tính năng này trong phần cài đặt (Settings) như trong hình:



DANH SÁCH 62 PHÍM TẮT GMAIL





Kinh nghiệm sử dụng thực tế:


- Nếu sử dụng phím tắt mà không thấy kết quả, hãy bấm trỏ chuột vào một khoảng trống trong cửa sổ Gmail, sau đó thử lại.

- Hãy luyện tập thao tác nhiều với phím tắt để ghi nhớ, các lượt đọc thư sau (check mail) sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian.

- Những phím quan trọng là: j: đi xuống thư sau, k : chọn thứ phía trên. x: đánh dấu thư Enter: đọc thư có con trỏ chuột đang ở vị trí đó.

- Nếu chương trình gõ tiếng Việt đang hoạt động, có thể khiến phím tắt gõ vào bị máy hiểu sai lệch (Nếu sử dụng Unikey, sử dụng phím Ctrl Shift để chuyển đổi nhanh chế độ gõ tiếng Anh và tiếng Việt, sẽ khắc phục được trở ngại này).

- Kết hợp phím tắt điều hướng của trình duyệt:

- Khi các bạn bị quên, hãy gõ Shift /(chính là gõ dấu ?) để hiện lên danh sách tra cứu nhanh phím tắt.


Theo Tiin

Vài mẹo nhỏ tối ưu hoá hiệu suất hoạt động của Windows 8

Vài mẹo nhỏ tối ưu hoá hiệu suất hoạt động của Windows 8

Những thủ thuật đơn giản dưới đây sẽ phần nào giúp cải thiện hiệu suất của hệ điều hành Windows 8 mới nhất mà bạn đang sử dụng trên máy tính, giúp trải nghiệm tốt hơn hệ điều hành vừa được Microsoft trình làng này.

Windows 8 là hệ điều hành mới được Microsoft ra mắt chính thức vào cuối tháng 10/2012 vừa qua, và giao diện Metro đi kèm với tính năng ẩn một số chức năng có thể tạo sự lúng túng khi bạn muốn tối ưu hiệu suất hoạt động của hệ điều hành mới này của Microsoft. 

Bài viết chia sẻ cách thực hiện vô hiệu hoá một số dịch vụ, chức năng không cần thiết giúp nâng cao hiệu suất hoạt động của Windows 8, cho phép bạn truy xuất đến các tập tin, chương trình, ứng dụng nhanh hơn…

Tắt bỏ một số chức năng trong Folder Option


Nhấn tổ hợp phím Windows + E, chọn View > Options > Change folder and search options, hộp thoại Folder Options hiển thị nhấn chọn thẻ View, tắt bỏ các tính năng đang được kích hoạt như 


_ Display file size information in folder tips : Hiển thị thông tin dung lượng của tập tin được chứa bên trong thư mục khi bạn di chuyển con trỏ tại một thư mục bất kỳ trên các phân vùng.
_ Hide empty drives in the Computer folder : Ẩn các ổ đĩa trống trong danh sách các thư mục phân vùng của máy tính
_ Show encrypted or compressed NTFS file in color : Hiển thị màu với các tâp tin NTFS đã được nén hoặc mã hoá.
_ Show pop-up description for folder and desktop items : Hiển thị thông tin và ngày tạo của thư mục hoặc biểu tượng của các chương trình, ứng dụng tại màn hình khi bạn di chuyển con trỏ lướt qua các thư mục.

Sau khi thực hiện xong nhấn Apply > OK, để thoát khỏi hộp thoại Folder Options.

Vô hiệu hoá các dịch vụ 

Sử dụng tổ hợp phím Windows + R, nhập “services.msc” nhấn Enter hoặc OK. 

Cửa sổ Services hiển thị chọn thẻ Standard để dễ làm việc sau đó lần lượt chọn các đối tượng dịch vụ bên dưới nếu đang ở trạng thái Automatic để chuyển chúng về chế độ Manual bằng cách nhấn đúp vào chúng. 


Hộp thoại Application Experience Properties hiển thị, chọn thẻ General, tại mục Startup type chuyển về Manual > Apply > OK. Các dịch vụ bên dưới khi được thay đổi sẽ không làm ảnh hưởng đến hoạt động của Windows.

_ Application Experience : Giúp giải quyết các vấn đề tương thích phiên bản cũ của các chương trình, ứng dụng khi cài đặt vào hệ thống. Nếu bạn thấy dịch vụ cần thiết trong việc sử dụng có thể bỏ qua.
_ Diagnostic Policy Service : Giúp theo dõi, chẩn đoán các dịch vụ đăng ký trên hệ thống.
_ Distributed Link Tracking Client : Dịch vụ theo dõi khách hàng trong việc thay đổi tên, di chuyển các tập tin liên kết trên hệ thống mạng có định dạng NTFS.
_ IP Helper
_ Offline Files
_ Print Spooler (Nếu máy tính không kết nối với các thiết bị hỗ trợ in ấn)
_ Program Compatibility Assistant Service : Giúp phát hiện sự tương thích của các chương trình, ứng dụng phiên bản cũ khi được cài đặt vào hệ thống.
_ Portable Device Enumerator Service : Quản lý, cho phép chuyển giao hoặc đồng bộ dữ liệu hàng loạt với các thiết bị lưu trữ di động.
_ Secondary Logon : Tắt bỏ chức năng này giúp bảo vệ máy tính từ Trojans Hosre khi sử dụng trình duyệt IE trong lúc vô tình truy cập vào các trang có liên quan đến mã độc, giả mạo, lừa đảo.
_ Security Center : Dịch vụ quản lý các thiết lập tường lửa, cập nhật bản vá lỗi bảo mật, dữ liệu của Windows và các chương trình, ứng dụng chông Virus, bảo mật internet, và kiểm soát việc cài đặt tài khoản sử dụng. Ngoài ra, dịch vụ cũng theo dõi các thiết lập bảo trì máy tính, và cung cấp các tiện ích sửa chữa khác.
_ Server (Nếu máy tính của bạn không có kết nối Internet)
_ TCP/IP NetBIOS Helper (Nếu bạn không sử dụng mạng nội bộ)
_ Windows Error Reporting Service : Dịch vụ thông báo các vấn đề khi có sự cố lỗi kỹ thuật dẫn đến hiện treo máy tính.
_ Windows Image Acquisition : Dịch vụ giúp hệ thống tương tác với thiết bị như máy ảnh kỹ thuật số, máy Scanner, máy in, camera v.v…
_ Windows Search (Nếu bạn không thường xuyên thực hiện việc tìm kiếm các đối tượng tập tin, chương trình, ứng dụng)

Vô hiệu hoá các chương trình, ứng dụng không cần thiết khởi động cùng Windows

Có hai cách để bạn truy cập vào Task Manager là dùng tố hợp phím Contol + Alt + Delete chọn Task Manager hoặc nhấn phải chuột vào Windows Time ở khay hệ thống chọn Task Manager. Tác giả khuyên bạn nên sử dụng cách thứ hai để truy cập vào Task Manager bởi vì hành động này giúp khởi động Task Manager nhanh và an toàn hơn.


Tại thẻ Startup chọn các đối tượng chương trình ứng dụng không cần thiết khởi động cùng Windows > Disable

Vô hiệu hoá tính năng phát âm thanh tự động của hệ thống


Giúp bạn không bị làm phiền bởi âm thanh phát ra từ máy tính mỗi khi khởi động, để thực hiện bạn nhấn tố hợp phím Windows + R, nhập “mmsys.cpl” > Enter hoặc OK. 

Hộp thoại Sound hiển thị chọn thẻ Sound, tại mục Sound Scheme chọn No Sound. Sau đó tắt bỏ tính năng “Play Windows Startup sound” > Apply > OK

Tắt bỏ một số hiệu ứng ảo của hệ thống

Sử dụng tố hợp phím Windows + E, nhấn phải chuột vào Computer chọn Properties. 

Cửa sổ System hiển thị, chọn Advanced system settings, tại hộp thoại Sysem Properties chọn thẻ Advanced > Performance > Settings. Tại hộp thoại Performance Options > Visual Effects tắt bỏ các hiệu ứng không cần thiết bên dưới để lấy lại dung lượng bộ nhớ RAM đang được hệ thống sử dụng phung phí nhằm góp phần cải thiện hiệu suất hoạt động chung cho hệ thống:


Animate controls and elements inside windows 
Animate windows when minimizing and maximizing
Animations in the taskbar
Fade or slide menus into view
Fade or slide ToolTips into view
Fade out menu items after clicking
Save taskbar thumbnail previews
Show shadows under mouse pointer
Show shadows under windows
Show translucent selection rectangle
Show Window contents while dragging
Slide open combo boxes
Sau khi thực hiện xong nhấn Apply > OK 2 lần, thoát khỏi cửa sổ System.

Sau khi thực hiện xong các động tác bạn hãy khởi động lại máy tính kiểm tra thành quả đã thực hiện.

Theo Dân Trí
Cập nhật Java chống mã độc bắt cóc dữ liệu

Cập nhật Java chống mã độc bắt cóc dữ liệu

Hơn 850 triệu PC Windows, Mac, Linux trên toàn cầu có nguy cơ nhiễm mã độc vì Java. Lỗi tồn tại trong phiên bản Java 7 Update 10 phát hành trong tháng 10-2012, được khám phá bởi nhà phân tích bảo mật người Pháp Kafeine.

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet

Java là một thành phần phụ trợ cho các trình duyệt web. Khi người dùng lướt web có nhúng mã độc khai thác lỗi Java, tin tặc có thể chiếm quyền điều khiển máy tính nạn nhân, hay lây nhiễm các biến thể của loại mã độc Reveton (ransomware). Nhiễm mã độc chủng loại ransomware cũng đồng nghĩa với việc nạn nhân phải "chi tiền" theo mức 200 - 300 USD do tội phạm mạng đưa ra để cứu dữ liệu sau khi mã độc xâm nhập và mã hóa, không thể truy xuất được nội dung.

Loại ransomware Reveton khi chiếm dụng dữ liệu sẽ yêu cầu
nạn nhân trả tiền chuộc để giải mã nội dung - Ảnh: Softpedia

Theo Kafeine, lỗi được tìm thấy trên một website có lượng truy cập lên đến vài trăm ngàn mỗi ngày. Song song đó, Oracle (hãng sở hữu Java) tuy không chính thức công bố hiện có bao nhiêu máy tính đang dùng phiên bản Java 7 Update 10 nhưng số lượng máy tính có cài đặt Java lên đến 850 triệu.

Trong hai ngày 12 và 13-1, giới phân tích bảo mật ghi nhận một lượng website lớn có nhúng mã khai thác trên Internet. Mã khai thác lỗi được các diễn đàn hacker tung ra đến toàn bộ thành viên đã làm nở rộ website khai thác lỗi, đặc biệt là cách thức khai thác đã được tích hợp sẵn vào hai công cụ BlackHole Exploit Kit và Cool Exploit Kit.

Mức độ nguy hiểm và phạm vi ảnh hưởng của lỗi được Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Hoa Kỳ (US-CERT) chính thức cảnh báo đến người dùng Internet.

Oracle phát hành bản vá, người dùng cần cập nhật nhanh

Hãng Oracle phát hành bản vá lỗi bảo mật cho Java vào ngày 13-1, phiên bản Java SE 7 Update 11.

Bản cập nhật khắc phục hai lỗi bảo mật. Ngoài ra, bản vá thay đổi thiết lập cấp độ bảo mật Java từ trung bình (medium) lên cao (high). Theo đó, người dùng sẽ được cảnh báo qua yêu cầu xác nhận thực thi khi có các chương trình Java (applet) hay thành phần Java cho web muốn chạy trên hệ thống.

Các chuyên gia bảo mật đều khuyến cáo người dùng nên tắt (disable) hay gỡ bỏ Java khi không cần dùng đến. Hãng Apple cũng bày tỏ động thái bảo vệ người dùng Mac trước lỗi nguy hiểm bằng việc khóa Java 7 trên hệ điều hành OS X 10.6 trở lên. Mozilla phát hành bản cập nhật cho trình duyệt FireFox, khóa các phiên bản Java cũ gồm Java 7 Update 9, Java 7 Update 10, Java 6 Update 37, và Java 6 Update 38.

Theo Thanh Trực (Tuoitre.vn)
Mẹo hay quản lý tình trạng linh kiện máy tính để kéo dài tuổi thọ sử dụng

Mẹo hay quản lý tình trạng linh kiện máy tính để kéo dài tuổi thọ sử dụng

Những hỏng hóc về phần cứng thường để lại hậu quả nặng nề và khó sửa chữa hơn so với hỏng hóc phần mềm trên máy tính. HWMonitor là phần mềm giúp quản lý tình trạng của các thiết bị phần cứng trên máy tính, giúp kéo dài tuổi thọ của các linh kiện này.

HWMonitor là phần mềm miễn phí giúp quản lý tình trạng thiết bị phần cứng trên hệ thống, bao gồm nhiệt độ, điện năng và tốc độ quay của quạt thông gió… dựa vào đó, người dùng sẽ biết được tình trạng linh kiện phần cứng trên máy tính, từ đó có biện pháp sử dụng hợp lý giúp kéo dài tuổi thọ phần cứng.

Đặc biệt, HWMonitor còn có tính năng kiểm tra mức độ chai của pin laptop (đối với người dùng laptop), thực sự hữu dụng trong trường hợp bạn muốn mua laptop, đặc biệt những laptop cũ đã qua quá trình sử dụng bởi người khác.

Download phần mềm miễn phí tại đây hoặc tại đây.

Trong quá trình cài đặt, phần mềm sẽ hỏi người dùng có muốn cài đặt thêm thanh công cụ Ask Toolbar và thiết lập để trang web tìm kiếm Ask.com làm trang web mặc định trên trình duyệt hay không. 

Khi gặp hộp thoại như hình minh họa dưới đây, bạn đánh dấu bỏ đi 2 tùy chọn trước khi nhấn Next để tiếp tục và hoàn tất quá trình cài đặt.


Quản lý nhiệt độ phần cứng để tăng tuổi thọ linh kiện

Sử dụng phần mềm khá đơn giản. Từ giao diện chính của HWMonitor sẽ hiển thị đầy đủ về các thiết bị phần cứng có trên hệ thống, bao gồm mainboard, vi xử lý, card đồ họa, ổ cứng và pin (đối với những ai đang dùng laptop).

Điểm đáng quan tâm trong số các thông tin mà phần mềm liệt kê chính là thông tin về nhiệt độ của các linh kiện phần cứng.


Cụ thể, HWMonitor sẽ quản lý nhiệt độ của các linh kiện phần cứng trên máy tính, từ đó sẽ liệt kê mức nhiệt độ thấp nhất cũng như cao nhất của các thành phần trong quá trình sử dụng máy tính, để từ đó người dùng biết được hiện trạng phần cứng của mình.

Chẳng hạn, sau một thời gian dài sử dụng máy tính, nếu phát hiện ra nhiệt độ của một bộ phận nào đó (chẳng hạn vi xử lý của ổ cứng) tăng lên quá cao, bạn nên ngừng sử dụng máy tính để không làm giảm tuổi thọ của linh kiện, đồng thời kiểm tra lại hệ thống tản nhiệt trên máy tính hoạt động có hiệu quả hay không.

Nếu các linh kiện máy tính thường xuyên tăng nhiệt cao sau một thời gian dài sử dụng, bạn nên thay đổi hệ thống tản nhiệt trên máy tính (hoặc lắp thêm quạt thông gió) để giúp quá trình thoát nhiệt khi sử dụng máy tính được hiệu quả hơn.

Lưu ý: mức nhiệt độ chịu đựng tối đa của các linh kiện máy tính thường vào khoảng 60 độ C. Do vậy nếu thấy nhiệt độ các linh kiện ở mức xấp xỉ mốc này, bạn nên ngừng sử dụng máy tính để các linh kiện được hạn nhiệt.

Kiểm tra mức độ chai của pin laptop

Chai pin là trường hợp thường gặp của người dùng laptop, khiến pin không tích trữ đủ lượng điện cần thiết và mau chóng hết chỉ sau một thời gian ngắn sử dụng (ngắn hơn nhiều so với thông số của nhà sản xuất).

Nếu đang sử dụng laptop thì không ít người dùng quan tâm đó là pin trên máy tính của mình đã bị chai hay chưa, và mức độ chai nhiều hay ít. HWMonitor cũng sẽ giúp bạn tìm được câu trả lời cho vấn đề này.

Tại mục Battery trên giao diện phần mềm sẽ liệt kê thông tin về pin của laptop, bao gồm dung lượng tích trữ điện tối đa, khả năng tích trữ điện tối đa và mức độ điện hiện tại (mức độ % của pin hiện tại).

Nếu khả năng tích trữ tối đa bằng với dung lượng tích trữ tối đa (do nhà sản xuất thiết kế), nghĩa là pin laptop của bạn vẫn chưa bị chai, ngược lại, pin đã có dấu hiệu chai.

Đơn giản, bạn chỉ việc xem thông số tại mục Wear Level. Nếu thông số tại đây là 0% thì có nghĩa rằng pin laptop của bạn vẫn hoàn toàn bình thường, và nếu mức độ % càng cao, nghĩa là mức độ chai càng lớn.

Mức độ chai của pin trên laptop thử nghiệm là 4%

Cách thức kiểm tra này thực sự hữu dụng trong trường hợp bạn muốn mua laptop, đặc biệt với những laptop cũ đã qua sử dụng.

Theo Dân Trí
Đón năm mới 2013 bằng bộ sưu tập hình nền tuyệt đẹp cho Windows

Đón năm mới 2013 bằng bộ sưu tập hình nền tuyệt đẹp cho Windows

Chỉ còn ít ngày nữa chúng ta sẽ chính thức bước sang năm mới 2013. Hãy cùng đón chào năm mới bằng bộ sưu tập hình nền và bộ giao diện với những hình ảnh tuyệt đẹp và đầy màu sắc dưới đây.

Năm mới 2013 đã cận kề, hẳn trong mỗi chúng ta đều đã có những cách khác nhau để sẵn sàng đón chào thời khắc chuyển giao năm cũ sang năm mới. 

Và nếu bạn là một người yêu công nghệ, hay đơn giản cũng muốn mang không khí của năm mới lên chiếc máy tính mà mình vẫn sử dụng hàng ngày, thì chắc hẳn rằng không thể bỏ qua bộ sưu tập hình nền với chủ đề năm mới 2013 tuyệt đẹp dưới đây.

Bộ sưu tập hình nền với những hình ảnh tươi vui, khắc họa rõ nét con số 2013 sẽ gợi nhắc cho bạn thời khắc năm mới đang tới gần.

Download trọn bộ hình nền với đầy đủ kích cỡ miễn phí tại đây.

Sau khi download, bạn có thể sử dụng thêm thủ thuật đã được Dân trí giới thiệu để tự động thay đổi hình nền trên desktop, giúp tận dụng hết những hình ảnh có trong bộ sưu tập.

Những hình ảnh có trong bộ sưu tập:













Theo Dân Trí
Ứng dụng lướt Facebook dành cho tín đồ Windows 8

Ứng dụng lướt Facebook dành cho tín đồ Windows 8

Trong khi Facebook vẫn chưa phát hành một ứng dụng chính thức cho người dùng sử dụng dịch vụ của mình trên Windows 8, mới đây một ứng dụng miễn phí có tên Facebook Touch có thể giúp người dùng Windows 8 thực hiện việc này đã xuất hiện trên Windows Store.

Dù không phải là một ứng dụng chính thức, Facebook Touch lại được trang bị đầy đủ các tính năng cần thiết để giúp người dùng có thể lướt Facebook một cách thoải mái nhất bất kể họ sử dụng màn hình cảm ứng hay dùng chuột. Mời bạn cùng chúng tôi trải nghiệm ứng dụng mới này thông qua bài viết sau đây.

Facebook Touch tương thích với cả Windows 8 và Windows RT. Bạn tải Facebook Touch bằng trình duyệt Intenrnet Explorer, bấm vào nút View in Windows Store sau đó bấm Install ở màn hình hiện ra rồi chờ trong giây lát cho quá trình tải ứng dụng về và cài đặt hoàn tất.


Để sử dụng Facebook Touch bạn khởi chạy ứng dụng này từ ô gạch (Tile) tên Facebook Touch trên màn hình Start. Ở lần đầu khởi chạy Facebook Touch sẽ yêu cầu bạn đăng nhập, bạn chỉ cần nhập địa chỉ email và mật khẩu của tài khoản Facebook lần lượt vào hai ô Email or PhonePassword rồi bấm Login là được.



Giao diện của Facebook Touch không được thiết kế theo phong cách Modern UI hiện đại với đặc trưng là các Tile mà các nhà thiết kế ra nó vẫn trung thành với thanh công cụ điều hướng (Navigation) quen thuộc.

Thanh công cụ này có thể giúp bạn truy cập vào các thẻ (tương ứng với các tính năng của Facebook) như News feed (bảng tin), Profile (trang cá nhân), Chat (danh sách bạn online), Messages (tin nhắn), Notifications (thông báo), Events (sự kiện), Friends (bạn bè), Search (tìm kiếm) và Settings (thiết lập). Bên cạnh các thẻ trên thanh Navigation còn có thêm một thẻ More, khi bạn bấm vào thẻ này thì ngay lập tức sẽ có một menu chứa các tùy chọn để bạn truy cập vào Apps (các ứng dụng của Facebook), Groups (nhóm bạn bè), Like Pages (những trang bạn đã Like) và rất nhiều các tùy chọn khác. Mặc định thanh Navigation sẽ được ẩn đi và để mở nó bạn chỉ cần bấm chuột phải vào một vị trí bất kỳ trên màn hình ứng dụng.


* Một số thẻ tiêu biểu trên Facebook Touch:

Thẻ Profile giúp bạn truy cập vào trang tường Facebook cá nhân của mình. Tại đây, bạn có thể xem các bài viết mà bạn và bạn bè của bạn đã đăng trên tường, xem các album ảnh cũng như xác định vị trí của bạn. Tiếc là phiên bản hiện tại chưa hỗ trợ hiển thị ảnh cover cho trang này nên trông nó có vẻ lạ lẫm và không được bắt mắt.


Hai thẻ Chat và Message cho phép bạn tán gẫu với bạn bè trên Facebook. Tính năng tán gẫu hoạt động khá tốt nhưng vẫn có một thiếu sót là nó không tự động kiểm tra và thông báo cho bạn biết mỗi khi có tin nhắn mới thay vào đó bạn phải thực hiện những việc này bằng tay bằng cách bấm chọn vào từng thẻ tương ứng.


Cũng tương tự như Facebook trên web, ứng dụng Facebook Touch cũng có một thẻ có tên Notification để hiển thị các thông báo từ Facebook khi có bạn bè bình luận hoặc bấm Like trạng thái, hình ảnh, liên kết của bạn chia sẻ.


Thẻ Settings cho phép bạn tùy chỉnh một số thiết lập liên quan đến tài khoản Facebook của mình như Name (tên hiển thị), Privacy (tính riêng tư)…


Tuy vẫn còn một số thiếu sót nhỏ, ứng dụng Facebook Touch vẫn có thể đáp ứng tốt nhu cầu lướt Facebook trên Windows 8 của bạn ít nhất là cho đến thời điểm hiện tại khi mà các ứng dụng Facebook miễn phí dành cho Windows 8 trên Windows Store vẫn còn khá ít.

Theo Genk
Truy cập vào trang điều khiển tính năng trong Chrome nhanh nhất

Truy cập vào trang điều khiển tính năng trong Chrome nhanh nhất

Sử dụng các phím tắt để giúp bạn làm việc một cách nhanh chóng và hiệu quả với bất kỳ ứng dụng hoặc công cụ là điều mà hầu như ai cũng cần. Khi công cụ này là một trình duyệt, các phím tắt làm việc thực sự tuyệt vời trong hoạt động quản lý và làm việc với các tab.

Bài viết sẽ thảo luận vấn đề trong Chrome đó là URL hoặc về các trang điều khiển. Chúng giống như các phím tắt bàn phím và có thể được sử dụng để truy cập một số trang nhất định trong trình duyệt (trang bí mật) mà không cần sử dụng đến giao diện tìm kiếm của các công cụ tương ứng. Mỗi URL mà chúng ta nhắc đến sẽ là liên kết với một trang cài đặt trong Chrome khác nhau. Và bạn phải sử dụng thanh địa chỉ để gõ các URL và sau đó nhấn Enter để đi đến chúng, như vậy sẽ nhanh hơn rất nhiều so với cách thông thường.

1. Chrome Settings Page

Các trang cài đặt sẽ có các cài đặt trình duyệt cơ bản mà bạn đã cấu hình để làm việc với chúng. Một cách nhanh chóng để truy cập trang này là sử dụng URL chrome://settings


 2. Chrome Bookmarks Manager

Nếu bạn biết, tổ hợp phím Ctrl + Shift + O có thể mở trang quản lý bookmark (đó là nơi bạn quản lý tất cả các hoạt động của bookmark) trên Chrome thì ta còn có thêm một cách khác nữa là truy cập thông qua URL chrome://bookmarks.


Số được nối vào URL phía sau bookmarks/ biểu thị số trang bookmark. Vì vậy, nếu bạn có rất nhiều các trang đánh dấu trải rộng trên một số trang sau đó bạn có thể sử dụng một số để truy cập nhảy đến trang đó dễ dàng.

3. Chrome Downloads Page

Đôi khi chúng ta tải file về máy tính mà quên mất đi việc theo dõi chúng. Cũng có những trường hợp khi chúng ta không nhớ vị trí tải về của một mục được mặc định thì có thể sử dụng giải pháp truy cập chrome://downloads trên trình duyệt để dễ dàng theo dõi và quản lý file tải về.


4. Chrome Browser History

Chúng ta đều biết tầm quan trọng của lịch sử trình duyệt. Nó giúp chúng ta đơn giản hóa tìm kiếm Internet và cũng giúp chúng ta trong việc tìm lại những trang đã truy cập trước đó. Điều gì có thể tốt hơn so với tìm kiếm thông qua lịch sử bằng cách đơn giản là sử dụng chrome://history.


5. Chrome Extension Page

Có rất nhiều phần mở rộng khác mà chúng ta chỉ sử dụng trên các trang web nhất định và muốn chúng bị vô hiệu hóa trên những trang khác. Bây giờ, nếu bạn không thể xác định được tên của tiện ích, ta có thể trang quản lý tất cả tiện ích mở rộng bằng cách sử dụng chrome://extensions.


6. Chrome Plug-in

Plug-in khác với tiện ích mở rộng. Ví dụ, Flash Player là một plug-in. Có bao giờ bạn đã thử tìm ra các plug-in được cài đặt trên trình duyệt của mình chưa? Bây giờ, bạn sẽ biết về chúng bằng cách sử dụng chrome://plugins.


7. Chrome Memory Inspection

Nếu bạn thường xuyên duyệt web, nhiều lần bạn cảm thấy trình duyệt của bạn có vẻ rất chậm khi truy cập nhiều trang cùng lúc. Thay vì đoán mò điều gì đã xảy ra, bạn có thể kiểm tra việc sử dụng bộ nhớ từ các yếu tố khác nhau của trình duyệt để nhằm có biện pháp xử lý, URL để truy cập kết quả tổng quan về bộ nhớ sử dụng là chrome://memory.


8. Chrome Flags

Truy cập theo địa chỉ chrome://flags tương tự như trong Firefox, bạn có thể tìm thấy nhiều tính năng thử nghiệm, một số trong danh sách là những chức năng thực sự thú vị.


9. Chrome Omnibox

Thanh địa chỉ có thể được coi như là một chức năng siêu thanh địa chỉ, một chức năng cộng gộp nhiều chức năng. Điều này có thể thực hiện được, nếu bạn điều hướng đến chrome://omnibox bạn sẽ có thể thực hiện phân tích chi tiết về kết quả tìm kiếm mà không cần nỗ lực nhiều.


10. Chrome URL

Có bao giờ bạn tự hỏi đã tìm thấy tất cả các URL dẫn đến các trang điều khiển? Điều hướng đến chrome://chrome-urls và bạn sẽ có thể truy cập toàn bộ danh sách.

Theo XHTT
Cải thiện khả năng chơi nhạc của iTunes

Cải thiện khả năng chơi nhạc của iTunes

Với một vài thao tác tinh chỉnh nhỏ, chất lượng chơi nhạc của iTunes sẽ cải thiện đáng kể.


iTunes là một ứng dụng quản lý thư viện nhạc, hình ảnh kiêm trình chơi nhạc không mấy xa lạ với người dùng máy tính. Tương tự như những trình nghe nhạc khác, ngoài những tính năng cơ bản, iTunes còn hỗ trợ khá nhiều tính năng nâng cao để người dùng có thể cải thiện chất lượng âm thanh đầu ra.

Trước hết, cách nhanh nhất để cải thiện chất lượng âm thanh khi phát nhạc chính là việc bật tùy chọn Sound Enhancer trên ứng dụng này. Trước tiên, trong cửa sổ giao diện iTunes, bạn nhấn chuột chọn menu Edit > Preferences.

Trong hộp thoại General Preferences vừa xuất hiện, bạn hãy nhấn chuột vào thẻ Playback, rồi lựa chọn tùy chọn Sound Enhancer như ảnh chụp màn hình dưới đây.


Cơ bản, tính năng “bí mật” này không đơn thuần chỉ điều chỉnh cân bằng giữa treble và bass, mà còn phối hợp tùy chỉnh nhiều trạng thái biến đổi âm thanh và hòa trộn chúng lại để tạo hiệu ứng âm thanh có chiều sâu. Một khi kích hoạt nó, bạn có thể tăng giảm hiệu ứng bằng cách thay đổi vị trí thanh trượt ngay bên cạnh tùy chọn Sound Enhancer.

Tuy nhiên, bạn nên nghe một hoặc hai bài hát không sử dụng tính năng Sound Enhancer này trước. Sau đó, kích hoạt tính năng và nghe lại những ca khúc vừa nghe ở mức cao nhất của vị trí thanh trượt của tùy chọn Sound Enhancer. Để có được chất âm ưng ý nhất, nên điều chỉnh vị trí thanh trượt từ mức cao nhất xuống mức trung bình để cảm nhận sự khác biệt, nhằm chọn được vị trí hợp với tai mình.


Bên cạnh việc kích hoạt tính năng Sound Enhancer, bạn còn có thể sử dụng tính năng cân bằng mức âm lượng giữa các ca khúc với nhau (tùy chọn Sound Check), tăng/giảm thời gian nghỉ giữa 2 ca khúc liên tục (tùy chọn Crossfade Songs). Cần lưu ý rằng mỗi ca khúc, giai điệu và kiểu nén nhạc khác nhau sẽ mang lại những kết quả khác nhau. Vì vậy, đôi khi cũng xảy ra trường hợp chất lượng một số bài hát không được cải thiện nhiều.

Tùy chỉnh thứ 2 mà bạn có thể sử dụng là thiết lập các mức độ cân bằng âm thanh (Equalizer) khi phát nhạc. Để hiển thị hộp thoại điều khiển Equalizer, từ cửa sổ giao diện iTunes, bạn nhấn chuột chọn menu View > Show Equalizer.


Bạn có thể lựa chọn nhanh những thiết lập Equalizer được cài đặt sẵn đặc trưng cho từng thể loại nhạc bằng cách nhấn chuột rồi chọn lựa trong danh sách hiện ra.

Ngoài ra, cũng có thể tùy chỉnh Equalizer tùy theo sở thích của mình bằng cách tăng/giảm các thanh trượt với tần số âm thanh tương ứng. Lưu ý, việc tinh chỉnh tần số 2 Khz thường ảnh hưởng trực tiếp đến giọng hát ca sỹ trình bày trong một ca khúc. Tần số 500 Hz thường liên hệ với những ca sỹ có chất giọng trầm ấm như Barry White hoặc những nhạc cụ nhiều bass. Nếu muốn tăng/giảm độ trong của tiếng treble hay tiếng cymbal thì có thể lựa chọn nâng/hạ thanh trượt ứng với mức tần số 8 Khz.

Người dùng cũng cần lưu ý rằng việc thiết lập Equalizer thường dựa vào ca khúc đang được phát và hệ thống loa, tai nghe mà bạn sử dụng.

Theo Số Hóa



Giấu dữ liệu bí mật vào file nhạc với phần mềm Deep Sound

Giấu dữ liệu bí mật vào file nhạc với phần mềm Deep Sound

Deep Sound (DS) là một chương trình giấu thư miễn phí dùng để nhúng một thông điệp ẩn bên trong các tập tin âm thanh chất lượng cao flac và wav. Người nhận chỉ nhận được thông điệp khi có mật khẩu giải mã và phải mở bằng chính DS. Bạn có thể nhúng tất cả các loại file thông dụng như file ảnh PNG, JPG, BMP, file ZIP, RAR, DOC, DOCX, TXT, EXE, MP3, FLV… 
Ngoài việc giấu các file tài liệu vào trong file nhạc thì đây cũng là cách giúp bạn đánh dấu bản quyền file nhạc của chính mình. Đặc biệt file nhạc sau khi mã hoá xong kích thước vẫn không thay đổi và không có bất kỳ dấu hiệu gì cho biết file nhạc có bị thay đổi nội dung hay không nên bạn hoàn yên tâm về tính bảo mật dữ liệu bên trong file nhạc của mình. Ngoài ra DS còn có cơ chế mã hoá dữ liệu ở chuẩn AES-256 (Advenced Encrytion Standard) giúp tránh những cặp mắt tò mò.

Bạn đọc có thể tải phần mềm Deep Sound tại đây.
Dung lượng: 2 MB
Tương thích với Windows XP/Vista/7. Chương trình yêu cầu cài Microsoft .NET Framework 3.5 trước khi cài đặt.

Ẩn dữ liệu vào file flac và wav

Trong giao diện chương trình, bạn chọn ổ đĩa chứa file nhạc để nhúng thông điệp vào chúng tại mục Carrier audio file rồi duyệt tìm đến file nhạc flac, wav.


Giấu dữ liệu bí mật vào file nhạc với phần mềm Deep Sound 1

Để nhúng file bất kỳ vào file âm thanh nào bạn phải chuột vào file đó chọn Add secret files (hotkey F2) hoặc nút dấu cộng Add files trên thanh toolbar, giữ phím Ctrl để chọn nhiều file cùng lúc. Những file được chọn sẽ hiện ra ở cửa sổ bên phải kèm thông tin dung lượng từng file. Bạn chú ý dòng Free space for secret files: xx MB, nghĩa là tổng dung lượng các file được nhúng kèm không được vượt quá xx MB. Thông thường khoảng trống dung đĩa trong một bài nhạc flac, wav khá cao, trong bài viết này tác giả nhúng file ẩn vào một file wav dung lượng 57 MB thì khoảng trống đĩa để nhúng file tới 14 MB, với khoảng trống này bạn có thể chèn thêm vào rất nhiều dữ liệu.


Giấu dữ liệu bí mật vào file nhạc với phần mềm Deep Sound 2

Sau khi chọn xong file nhúng bạn nhấn  Encode để chương trình bắt đầu mã hoá dữ liệu. Tốc độ nhanh chậm tuỳ thuộc dung lượng file nhúng nào.
Trường hợp muốn đặt mật khẩu mã hoá cho file nhạc và điều chỉnh chất lượng âm thanh đầu ra bạn vào mục Settings.


Giấu dữ liệu bí mật vào file nhạc với phần mềm Deep Sound 3

Trong cửa sổ Settings, tại Output directory bạn chọn đường đẫn để xuất file ra. Nếu muốn đặt mật khẩu  cho file bạn tick chọn vào mục Encrypt files (AES 256 bit) rồi gõ mật khẩu vào ô Password.  Để xuất âm thanh với chuẩn chất lượng cao hay thấp, bạn tick chọn vào 1 trong 3 tuỳ chọn: Low, Normal, High.

Chất lượng đầu ra càng thấp thì khoảng trống để nhúng file càng cao, cho nên tuỳ theo nhu cầu của mình mà bạn chọn chất lượng file xuất ra cho hợp lý.

- Low quality of output audio file: tổng dung lượng dữ liệu bằng 1/2 dung lượng file âm thanh (50 MB dữ liệu trong file âm thanh wav 100 MB).

- Normal quality of output audio file: tổng dung lượng dữ liệu bằng 1/4 dung lượng file âm thanh (25 MB dữ liệu trong file âm thanh wav 100 MB).

- High quality of output audio file: tổng dung lượng dữ liệu bằng 1/8 dung lượng file âm thanh (12,5 MB dữ liệu trong file âm thanh wav 100 MB).

Giải mã dữ liệu đã nhúng trước đó.

Để giải mã dữ liệu đã nhúng bạn  duyệt tìm đến file âm thanh đã được nhúng file ẩn, phải chuột vào file đó và chọn Extract secret files (hotkey F4), nhập mật khẩu mã hoá nếu có, lập tức những dữ liệu được nhúng kèm sẽ được trích xuất ra khỏi file âm thanh và được lưu vào thư mục bạn đã thiết lập tại Ouput trong Settings.


Giấu dữ liệu bí mật vào file nhạc với phần mềm Deep Sound 4

Hiện DS không hỗ trợ chức năng ghi đĩa để tạo đĩa CD, nhưng với những file âm thanh được mã hoá bạn hoàn toàn có thể ghi ra đĩa CD bằng các phần mềm tạo đĩa mà không sợ chất lượng âm thanh thay đổi.
Copyright © 2012 Bloghotvn All Right Reserved